PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN HOÀ VANG Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 HÒA NHƠN
Số: /KH- THHN1
Hoà Nhơn, ngày tháng 2 năm 2014
KẾ HOẠCH Thực hiện bồi dưỡng thường xuyên, năm học 2013-2014. Thực hiện công văn số 83/PGD&ĐT-VP ngày 12/2/2014 về hướng dấn một số nội dung thực hiện bồi dưỡng thướng xuyên năm học 2013-2014, trường Tiểu học số 1 Hòa Nhơn xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên với các nội dung cụ thể như sau:
I. NỘI DUNG, THỜI LƯỢNG BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN 1. Khối kiến thức bắt buộc (60 tiết/giáo viên) a) Nội dung bồi dưỡng 1 (30 tiết /giáo viên) STT | Nội dung bồi dưỡng | Số tiết | Thời gian |
1 | Bồi dưỡng chính trị, thời sự, nghị quyết, chính sách của Đảng, Nhà nước như: Nghị quyết của Đảng: Bao gồm tổng quát về nhiệm vụ kinh tế xã hội, đi sâu về quan điểm đường lối phát triển giáo dục và đào tạo; Tình hình phát triển kinh tế - xã hội và Giáo dục và Đào tạo 2012-2015 địa phương. | 10 tiết | Tháng 8/2013 |
| Chương trình hành động Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 “Về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”. | 5 tiết | Tháng 11/2013 |
2 | Các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo | | |
| Chỉ thị 3004/CT-BGDĐT ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2013 - 2014. | 5 tiết | Tháng 8/2013 |
| Các nội dung về đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Các văn bản chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo theo từng cấp học, bậc học như: - Quy định đánh giá xếp loại học sinh; - Công tác kiểm định chất lượng giáo dục; - Các tiêu chí công nhận trường đạt chuẩn quốc gia theo các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Điều lệ trường Tiểu học; - Công tác phổ cập Phổ cập THĐĐT, - Một số văn bản liên quan khác | 10 tiết | Tháng 9/2013 |
b) Nội dung bồi dưỡng 2 về các chuyên đề bồi dưỡng chuyên môn, (30 tiết/giáo viên), cụ thể như sau:
STT | Nội dung bồi dưỡng | Số tiết | Thời gian |
| Đối với Giáo dục Tiểu học | 30 tiết | Hoàn thành vào cuối tháng 3/2014 |
| Bồi dưỡng năng lực làm công tác giáo viên chủ nhiệm lớp | 5 tiết |
| Nội dung về Mô hình Trường học mới | 5 tiết |
| Dạy học theo Phương pháp “Bàn tay nặn bột” | 5 tiết |
| Các nội dung Giáo dục lồng ghép trong dạy học | 5 tiết |
| Tập huấn giáo dục trẻ khuyết tật học hòa nhập | 5 tiết |
| Kĩ năng xây dựng đề kiểm tra, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh | 5 tiết |
Nội dung BDTX 1, 2 có thể thay đổi theo các văn bản của Sở GDĐT. 2. Khối kiến thức tự chọn (nội dung 3)
a) Thời lượng: 60 tiết/năm học/giáo viên
b) Nội dung
Căn cứ nhu cầu của cá nhân, giáo viên tự lựa chọn các mô đun bồi dưỡng trong khối kiến thức tự chọn trong Chương trình BDTX giáo viên ban hành kèm theo các Thông tư, cụ thể:
Thông tư số 32/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học; Tuy nhiên, để sát hợp với tình hình thực tế giáo viên tự lựa chọn các mô đun sau::
- Nâng cao năng lực hiểu biết về đối tượng giáo dục (GD);
- Nâng cao năng lực hiểu biết về môi trường GD và xây dựng môi trường học tập;
- Nâng cao năng lực hướng dẫn, tư vấn của giáo viên;
- Nâng cao năng lực chăm sóc/ hỗ trợ tâm lí cho giáo viên trong quá trình GD;
- Nâng cao năng lực lập kế hoạch dạy học;
- Tăng cường năng lực triển khai dạy học;
- Tăng cường năng lực sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng CNTT trong dạy học;
- Tăng cường năng lực kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh;
- Tăng cường năng lực giáo dục;
- Tăng cường năng lực làm công tác giáo viên chủ nhiệm;
- Phát triển năng lực tổ chức các hoạt động giáo dục;
Lưu ý: Giáo viên lựa chọn một số môđun trong khối kiến thức tự chọn để tự bồi dưỡng phù hợp với thời lượng quy định, với từng cấp học, loại hình giáo dục và nhu cầu cá nhân. Có thể gợi ý một số nội dung năm học 2013-2014 như sau: STT | Nội dung bồi dưỡng | Số tiết | Thời gian |
1 | Đối với Giáo dục Tiểu học | 60 tiết | Hoàn thành vào cuối tháng 5/2014 |
| Đổi mới phương pháp dạy học (chú ý dạy học theo Mô hình trường học mới) | 20 tiết |
| Bồi dưỡng về dạy học phân hóa ở tiểu học | 15 tiết |
| Nâng cao năng lực lập kế hoạch dạy học | 15 tiết |
| Tăng cường năng lực kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh - Kĩ thuật quan sát, kiểm tra miệng, kiểm tra thực hành trong đánh giá kết quả học tập ở tiểu học - Phương pháp kiểm tra, đánh giá bằng nhận xét - Kiểm tra, đánh giá các môn học bằng điểm số (kết hợp với nhận xét). | 10 tiết |
II. HÌNH THỨC BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN 1. Hình thức chung Hình thức học tập BDTX chủ yếu là lấy việc tự học của người học là chính (tự nghiên cứu thông tin, tài liệu trên mạng theo địa chỉ:
http//taphuan.moet.gov.vn giáo viên tải và lưu trữ để khai thác và sử dụng trong quá trình bồi dưỡng thường xuyên theo Quy chế bồi dưỡng thường xuyên, kết hợp với các sinh hoạt tập thể về chuyên môn, nghiệp vụ tại tổ chuyên môn của trường hoặc của cụm trường.
2. Các hình thức cụ thể a) Khối kiến thức bắt buộc - Các văn bản chỉ đạo nhiệm vụ và quy chế chuyên môn cấp học do Hiệu trưởng triển khai đến CBQL và giáo viên của đơn vị.
- Các chuyên đề bồi dưỡng theo quy định: Trên cơ sở các lớp tập huấn của Phòng triển khai cho GV cốt cán, Ban giám hiệu có trách nhiệm triển khai đến các tổ chuyên môn và toàn thể cán bộ, giáo viên của trường học các nội dung đã được tập huấn.
b) Khối kiến thức tự chọn - CBQL, GV bồi dưỡng thông qua việc tự xây dựng kế hoạch cá nhân, kế hoạch giảng dạy; qua sinh hoạt chuyên môn cụm, tổ, nhóm chuyên môn; qua Hội giảng, thao giảng, dự giờ; qua tự làm đồ dùng dạy học (ĐDDH) phục vụ giảng dạy hoặc dự thi các cấp…
- Về kiến thức tự chọn 60 tiết, dựa vào nội dung đã gợi ý ở trên và tài liệu tải về, giáo viên xây dựng kế hoạch tự bồi dưỡng thường xuyên của cá nhân gửi về BGH vào
ngày 1/3/2014 (cô Giang nhận, xác lập hồ sơ bồi dưỡng thường xuyên lưu trữ, theo dõi và quản lý)
- Dựa trên kế hoạch đã lập, giáo viên sẽ thực hiện bồi dưỡng thường xuyên, nội dung tự bồi dưỡng sẽ được
cập nhật vào sổ bồi dưỡng thường xuyên của cá nhân và nộp cho BGH kiểm tra theo quy định. III. ĐÁNH GIÁ VÀ CÔNG NHẬN KẾT QUẢ BDTX1. Căn cứ đánh giá và xếp loại kết quả BDTX giáo viên- Căn cứ đánh giá kết quả BDTX của giáo viên là kết quả việc thực hiện kế hoạch BDTX của giáo viên đã được phê duyệt và kết quả đạt được của nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2 và các mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3.
- Xếp loại kết quả BDTX giáo viên gồm 4 loại: Loại giỏi (viết tắt: G), loại khá (viết tắt: K), loại trung bình (viết tắt: TB) và loại không hoàn thành kế hoạch.
2. Phương thức đánh giá kết quả BDTXa) Hình thức, đơn vị đánh giá kết quả BDTX- Đánh giá kết quả BDTX giáo viên thông qua bài kiểm tra, bài tập nghiên cứu, viết thu hoạch ... (sau đây gọi chung là bài kiểm tra).
- Nhà trường tổ chức đánh giá kết quả BDTX của giáo viên
Giáo viên trình bày kết quả vận dụng kiến thức BDTX của cá nhân trong quá trình dạy học, giáo dục học sinh tại tổ bộ môn thông qua các báo cáo chuyên đề. Điểm áp dụng khi sử dụng hình thức đánh giá này như sau:
- Tiếp thu kiến thức và kĩ năng quy định trong mục đích, nội dung Chương trình, tài liệu BDTX (5 điểm).
- Vận dụng kiến thức BDTX vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các hoạt động dạy học và giáo dục (5 điểm).
b) Thang điểm đánh giá kết quả BDTX Cho điểm theo thang điểm từ 0 đến 10 khi đánh giá kết quả BDTX đối với nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2, mỗi mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3 (gọi là các điểm thành phần).
c) Điểm trung bình kết quả BDTXĐiểm trung bình kết quả BDTX (ĐTB BDTX) được tính theo công thức sau:
Điểm TB BDTX = (điểm nội dung bồi dưỡng 1 + điểm nội dung bồi dưỡng 2 + điểm trung bình của các mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3 được ghi trong kế hoạch BDTX của giáo viên) chia cho 3.
Điểm TB BDTX được làm tròn đến một chữ số phần thập phân theo quy định hiện hành.
3. Xếp loại kết quả BDTX- Giáo viên được coi là hoàn thành kế hoạch BDTX hằng năm nếu đã học tập đầy đủ các nội dung của kế hoạch BDTX của cá nhân của năm đó, có các điểm thành phần đạt từ 5 điểm trở lên. Kết quả xếp loại BDTX như sau:
+ Loại TB nếu điểm trung bình BDTX đạt từ 5 đến dưới 7 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 5 điểm;
+ Loại K nếu điểm trung bình BDTX đạt từ 7 đến dưới 9 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 6 điểm;
+ Loại G nếu điểm trung bình BDTX đạt từ 9 đến 10 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 7 điểm.
- Các trường hợp khác được đánh giá là không hoàn thành kế hoạch BDTX của năm học.
- Kết quả đánh giá BDTX được lưu vào hồ sơ của giáo viên, là căn cứ để đánh giá, xếp loại giáo viên, xét các danh hiệu thi đua, để thực hiện chế độ, chính sách, sử dụng giáo viên.
4. Công nhận và cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX a) Nhà trường tổ chức tổng hợp, xếp loại kết quả BDTX của giáo viên dựa trên kết quả đánh giá các nội dung BDTX của giáo viên.
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX đối với giáo viên mầm non, tiểu học và trung học cơ sở (không cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX cho giáo viên không hoàn thành kế hoạch).
IV. THỜI GIAN THỰC HIỆNNhà trường hoàn thành việc đánh giá, xếp loại kết quả BDTX giáo viên vào ngày 15/5/2014, sau đó gửi kết quả về Phòng GD&ĐT (
Anh Lân nhận).- Các năm học sau:
+ Tháng 4: Phòng nhận kế hoạch của Sở GD&ĐT và triển khai về cơ sở.
+ Tháng 4: Trường nộp kế hoạch về Phòng GD&ĐT (trước ngày 20/4).
- Kế hoạch này sẽ được triển khai trong toàn thể giáo viên.
Trên đây là kế hoạch thực hiện bồi dưỡng thường xuyên của trường tiểu học số 1 Hòa Nhơn, yêu cầu các tổ chuyên môn triển khai, theo dõi quản lý tổ viên thực hiện nghiêm tuacs và đạt hiệu quả.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG- PGD (để báo cáo);
- BGH (theo dõi chỉ đạo);
- Các tổ chuyên môn, GV (để thực hiện);
- Lưu: VT.
Lê Thị Bích Liên